1. Câu hỏi
Rất nhiều bạn hỏi các bệnh liên quan đến Hô hấp như thế nào thì đậu hoặc rớt nghĩa vụ quân sự
- Ho lao như thế nào thì được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự không?
- Viêm phổi cấp do virus có được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự không?
2. Trả lời
Luật sư Tú xin trả lời chi tiết như sau, các bạn kiểm tra thông tin về sức khỏe của mình rồi đối chiếu để tính điểm, những điểm loại 1, 2, 3 là sức khỏe tốt, đủ tiêu chí để đi nghĩa vụ quân sự, những bạn sức khỏe loại 4, 5, 6 là sức khỏe không tốt, không đủ tiêu chuẩn để đi nghĩa vụ quân sự
CHI TIẾT
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC, BỆNH, TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
92 |
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: |
|
|
– Ho ra máu không rõ nguyên nhân |
4T |
|
– Ho ra máu tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực |
6 |
|
– Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô) |
5T |
|
– Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều |
5T |
|
– Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi) |
5 |
|
– Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp |
6 |
|
– Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp |
6 |
93 |
Các bệnh phế quản: |
|
|
– Viêm phế quản cấp |
3T |
|
– Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng |
5 |
|
– Viêm phế quản mạn tính |
5 |
|
– Bệnh phối tắc nghẽn mạn tính |
6 |
|
– Tâm phế mạn |
6 |
|
– Hen phế quản: |
|
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng |
5 |
|
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi |
6 |
|
– Giãn phế quản: |
|
|
+ Giãn phế quản lan tỏa, chưa có biến chứng |
5 |
|
+ Giãn phế quản khu trú, chưa có biến chứng |
4 |
|
+ Giãn phế quản khu trú, có biến chứng |
6 |
94 |
Các bệnh nhu mô phổi: |
|
|
– Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni |
3T |
|
– Sản lá phổi, amip phổi |
5T |
|
– Kén khí phổi |
5 |
|
– Hội chứng Loffler |
3T |
|
– Bệnh bụi phổi |
6 |
|
– Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ phối: |
|
|
+ Không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không biến chứng |
4 |
|
+ Ảnh hưởng chức năng hô hấp |
5 |
|
+ Có biến chứng giãn phế quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ |
6 |
95 |
Các bệnh màng phổi: |
|
|
– Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse): |
|
|
+ Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi |
3T |
|
+ Do lao, cổ di chứng dày dính màng phổi |
5T |
|
– Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều |
6 |
|
– Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực |
6 |
|
– Vôi hoá màng phổi: |
|
|
+ Ít (không ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, khống gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC > 80%), |
3 |
|
+ Nhiều, diện rộng (ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC < 80%), |
5 |
|
– Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi |
6 |
|
– Tràn khí màng phổi |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
3 |
|
+ Tái phát nhiều lần |
4 |
96 |
Bệnh u phổi |
5 |
97 |
Bệnh lao phổi: |
|
|
– Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao) |
4T |
|
– Ho ra máu do lao |
5T |
|
– Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt AFB (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao) |
5T |
|
– Lao phổi mới mắc nhưng có AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao |
6 |
|
– Lao phổi kháng thuốc đơn kháng, đa kháng |
6 |
|
– Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu: |
|
|
+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, AFB (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng |
2 |
|
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản |
6 |
98 |
Lao ngoài phổi: |
|
|
– Lao hạch ngoại vi đã khỏi |
4 |
|
– Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ |
5 |
|
– Lao thanh quản đã khỏi |
4 |
|
– Lao màng bụng, lao xương |
5 |
|
– Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi |
4 |
|
– Lao khớp đã điều trị khỏi |
4 |
|
– Lao ngoài phổi đang điều trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng |
6 |
|
– Lao não, màng lão đã khỏi, không di chứng |
5 |
TIÊU CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
3. Khiếu nại nghĩa vụ quân sự
Trong trường hợp có khiếu nại về nghĩa vụ quân sự. Vui lòng xem hướng dẫn khiếu nại nghĩa vụ quân sự
Các tiêu chuẩn đậu/rớt nghĩa vụ quân sự