1. Câu hỏi
Rất nhiều bạn hỏi các bệnh liên quan đến Thần kinh – Não bộ – Xương khớp như thế nào thì đậu hoặc rớt nghĩa vụ quân sự
- Động kinh – Tiền sử động kinh có đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự không?
- Chấn thương sọ não – Tiền sử chấn thương sọ não có đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự không?
- Gai cột sống – Thoái hóa cột sống có đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự không?
2. Trả lời
Luật sư Tú xin trả lời chi tiết như sau, các bạn kiểm tra thông tin về sức khỏe của mình rồi đối chiếu để tính điểm, những điểm loại 1, 2, 3 là sức khỏe tốt, đủ tiêu chí để đi nghĩa vụ quân sự, những bạn sức khỏe loại 4, 5, 6 là sức khỏe không tốt, không đủ tiêu chuẩn để đi nghĩa vụ quân sự
CHI TIẾT
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC, BỆNH, TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
45 |
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: |
|
|
– Trạng thái Migrain |
4 |
|
– Migrain biến chứng |
5 |
|
– Đau đầu chuỗi mạn tính |
4 |
|
– Đau đầu căng thẳng mạn tính |
4 |
46 |
Động kinh: |
|
|
– Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) |
5 |
|
– Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng) |
6 |
47 |
Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân) |
|
|
– Mức độ nhẹ |
2 |
|
– Mức độ vừa |
4 |
|
– Mức độ nặng |
5 |
48 |
Đái dầm không thực tổn |
5 |
49 |
Di tính nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe |
4 |
50 |
Rối loạn tiền đình trung ương |
5 |
51 |
Rối loạn tiền đình ngoại biên |
4-5 |
52 |
Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não |
5 |
53 |
Liệt thần kinh mặt ngoại vi (Liệt Bell): |
|
|
– Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín |
3 |
|
– Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín |
5 |
54 |
Liệt thần kinh ngoại vi: |
|
|
– Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa |
5 |
|
– Liệt dây thần kinh trụ |
4 |
|
– Liệt dây thần kinh hông to |
6 |
|
– Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài |
5 |
|
– Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể: |
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt |
4 |
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt |
5 |
|
– Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người |
6 |
55 |
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt |
6 |
56 |
Bệnh rễ và các đảm rối thần kinh: |
|
|
– Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác |
4 |
|
– Ảnh hưởng nhiều đến vận động và cảm giác |
5 |
57 |
Bệnh cơ (Myopathie): |
|
|
– Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động |
6 |
|
– Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động |
4 |
58 |
Nhược cơ (Myasthénia) |
6 |
59 |
Các rối loạn TIC |
4 |
60 |
Đau lưng do: |
|
|
– Gai đôi cột sống |
4 |
|
– Thoái hoá cột sống: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa <3 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
3 |
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
4 |
|
+ Mức độ nặng: > 6 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh |
5 |
|
– Thoát vị đĩa đệm: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít |
4 |
|
+ Mức độ vừa: H/c thắt lưng hông, ảnh hưởng lao động nhiều |
5 |
|
+ Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động |
6 |
61 |
Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ: |
|
|
– Thoái hoá cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: thoái hóa <2 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
3 |
|
+ Mức độ vừa: thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh |
4 |
|
+ Mức độ nặng: > 4 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh |
5 |
|
– Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít |
4 |
|
+ Mức độ vừa: Có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động nhiều |
5 |
|
+ Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động |
6 |
62 |
Chấn thương sọ não: |
|
|
– Chấn thương sọ não cũ không để lại di chứng. |
3 |
|
– Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: |
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi |
4 |
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi |
5 |
|
– Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ. |
6 |
TIÊU CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
3. Khiếu nại nghĩa vụ quân sự
Trong trường hợp có khiếu nại về nghĩa vụ quân sự. Vui lòng xem hướng dẫn khiếu nại nghĩa vụ quân sự
Các tiêu chuẩn đậu/rớt nghĩa vụ quân sự